tỷ lệ thất nghiệp tiếng anh là gì
Nghĩa của từ 'thất nghiệp' trong tiếng Việt. thất nghiệp là gì? Tra cứu từ điển trực tuyến. (từ 1977 đến 1995, tỉ lệ TN trung bình của thế giới là 6,7%, ở nhiều nước công nghiệp còn cao hơn). TN có nhiều dạng, thường được chia thành: TN chuyển nghề, TN kết cấu
Từ điển Việt Anh. tỷ lệ thất nghiệp. unemployment rate. giảm bớt tỷ lệ thất nghiệp to reduce unemployment rate
1. Phải tích lũy tiền. Chính phủ phải tính lũy ngoại tệ cho khoảng 20 tuần tức 5 tháng nhập khẩu để đảm bảo rằng có thể điều tiết được nền kinh tế mở. Nếu như gia đình bạn một tháng trung bình hết 10tr thì bạn cũng phải tích lũy đủ ít nhất 8 x 10tr = 80tr
Dịch trong bối cảnh "VỚI TỶ LỆ THẤT NGHIỆP" trong tiếng việt-tiếng anh. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "VỚI TỶ LỆ THẤT NGHIỆP" - tiếng việt-tiếng anh bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng việt tìm kiếm.
Điểm trung bình : 1.954545. Thất nghiệp chu kỳ là loại thất nghiệp được tạo ra khi nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái.Dấu hiệu của thất nghiệp chu kỳ đó là tình trạng thất nghiệp xảy ra tràn lan ở khắp mọi nơi, mọi ngành nghề và gắn với sự lên xuống ngắn
Site De Rencontre Au Quebec Sans Inscription. Thất nghiệp tiếng Anh Unemployment là tình trạng những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, có nhu cầu việc làm, đang không có việc làm. Hình minh họa. NguồnThất nghiệp tiếng Anh UnemploymentĐịnh nghĩa Thất nghiệp trong tiếng Anh là Unemployment. Thất nghiệp là tình trạng những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, có nhu cầu việc làm, đang không có việc có thể hiểu theo cách đơn giảnThất nghiệp được hiểu là tình trạng người lao động muốn có việc làm, nhưng không có việc thuật ngữ liên quan- Người trong độ tuổi lao động là những người ở độ tuổi được Hiến pháp qui định có nghĩa vụ và quyền lợi lao Lực lượng lao động là một bộ phận dân số trong độ tuổi lao động thực tế có tham gia lao động và những người chưa có việc làm nhưng đang tìm kiếm việc Người có việc làm là những người làm một việc gì đó có được trả tiền công, lợi nhuận hoặc được thanh toán bằng hiện vật, hoặc những người tham gia vào các hoạt động mang tính chất tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia đình không được nhận tiền công hoặc hiện Người thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động, có sức khỏe, hiện đang chưa có việc làm nhưng đang tích cực tìm kiếm việc làm hoặc đang chờ đợi trở lại làm Tỉ lệ thất nghiệp là tỉ lệ phần trăm giữa số người thất nghiệp trong tổng số lực lượng lao động của nền kinh định thất nghiệp và tỉ lệ thất nghiệpGiả định qui mô lực lượng lao động là không thay đổiSố người thất nghiệp được xác định như sauU = L - ETrong đó,U Unemployment số người thất nghiệpE Employment số người có việc làmL lực lượng lao độngCùng với giả định L không đổi, s là tỉ lệ mất việc, f là tỉ lệ tìm được việc. Vậy số người tìm được việc fxU sẽ bằng số người mất việc sxE.Điều này cho thấyf x U = s x L - UDo đó tỉ lệ thất nghiệp u được xác định như sauu = U/L = s/s+fPhương trình kinh tế trên giúp ta xác định tỉ lệ thất nghiệp của nền kinh thời cho biết các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ thất nghiệp tỉ lệ tìm kiếm việc làm f và tỉ lệ mất việc s. Như vậy, Chính phủ muốn giảm tỉ lệ thất nghiệp thì các chính sách kinh tế - xã hội đề ra phải nhằm vào giảm tỉ lệ mất việc và tăng tỉ lệ tìm kiếm việc loại thất nghiệpThất nghiệp thường được chia thành hai nhóm thất nghiệp tự nhiên và thất nghiệp chu Thất nghiệp tự nhiên biểu thị mức thất nghiệp bình thường mà nền kinh tế phải Thất nghiệp chu kì biểu thị những dao động ngắn hạn của thất nghiệp xung quanh mức tự động của thất nghiệpThất nghiệp nói chung có cả tác động tiêu cực và tích cực đến nền kinh động tiêu cực- Đối với cá nhân, thất nghiệp gây ra sự mất mát thu nhập và tổn thương về mặt tâm Đối với xã hội, thất nghiệp chu kì làm cho sản lượng giảm xuống dưới mức tự động tích cựcBên cạnh tác động tiêu cực, lợi tích cơ bản của thất nghiệp là tạo điều kiện để xếp đúng người vào đúng việc và làm tăng năng suất lao động.Tài liệu tham khảo Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính
Bạn đang thắc mắc về câu hỏi tỷ lệ thất nghiệp tiếng anh là gì nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi tỷ lệ thất nghiệp tiếng anh là gì, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn phù hợp và có thêm những thông tin bổ lệ thất nghiệp in English – Glosbe LỆ THẤT NGHIỆP in English Translation – LỆ THẤT NGHIỆP CAO Tiếng anh là gì – trong Tiếng anh lệ thất nghiệp trong Tiếng Anh là gì? – English Hợp Từ Vựng Tiếng Anh về Thất Nghiệp – StudyTiengAnh6.”mức tỉ lệ thất nghiệp” tiếng anh là gì? – EnglishTestStore7.”Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên” tiếng anh là gì? – nghiệp tiếng Anh là gì? Những cái giá của sự … – nghiệp Unemployment là gì? Xác định thất nghiệp và tỉ lệ thất … nghiệp trá hình là gì? Một số hình thức thất nghiệp trá hìnhNhững thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi tỷ lệ thất nghiệp tiếng anh là gì, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành! Top Tiếng Anh -TOP 9 tỷ lệ người biết tiếng anh ở việt nam HAY và MỚI NHẤTTOP 10 tự tử tiếng anh là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 10 tự trọng tiếng anh là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 9 tự thưởng cho bản thân tiếng anh HAY và MỚI NHẤTTOP 10 tự phục vụ tiếng anh là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 10 tự làm tiếng anh là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 9 tự học đột phá chuyên đề ngữ pháp tiếng anh HAY và MỚI NHẤT
chính phủ nước này đặt ưu tiên hàng đầu của chính sách kinh tế là bảo đảm công việc that joblessness could lead to social instability, the government has made maintaining employment a primary goal of its economic người Hàn Quốc trẻ tuổi đặt kỳ vọng cao về giáo dục và việc làm,Many younger South Koreans have high hopes for education and employment,which have been dashed by a cooling economy and rising tôi chuyển từ địa vị là giáo sư đại học sang tình trạng thất nghiệp, đột nhiên không còn phụ nữ nào quan tâm chú ý đến tôi I lost my status as a university professor and gained the status of being unemployed, suddenly everyday women had no interest in will lead to a further increase in joblessness, at least in the short will lead to a further increase in joblessness, at least in the short to look for If underemployment is increasing, it means the economy is chính phủ cho rằng nội dung cải cách là rất quan trọng để chống lại tình trạng thất nghiệp cao, đang ở mức trên 10% lực lượng lao government says they're crucial to fight rampant unemployment stuck at over 10% of the work gian chờ là 7 ngày sau khi đăng ký với Hello Work,The waiting period is 7 days after registering with Hello Work,Xu hướng này đang tác động một cách đáng kể, gây ra tình trạng thất nghiệp không chỉ đối với công việc lao động phổ thông, mà còn cho các vị trí kỹ thuật được trả lương cao truyền trend has already become significant in the US, causing joblessness not only for manufacturing labor, but also for traditionally high-paid engineering 8- 4 năm 1935 Cơ quan quản lý tiến độ công trình WPA đã được Quốc hộiOn April 8, 1935, the Works Progress AdministrationWPAwas approved by Congress to help alleviate joblessness during the Great cuộc khủng hoảng ở châu Âu, đó là nước Đức cứng rắn không chỉ với vấn đề Hy Lạp màIn the European crisis, it is Germany that is most rigid not only on the Greek question but alsoCông trình nghiên cứu trên các công nhân mỏ thất nghiệp cho thấy họ phải trải qua một loại thời gian méo mó kỳ lạ- thời gian tinh thần-Research work done on unemployed miners has shown that they suffer from a peculiar sort of deformed time-inner time-whichTỷ lệ thất nghiệp ngày càng tăng kể từ cuối những năm 1990 và chưa từng xuống dưới 7% trong gần 30 năm qua,tạo ra tình trạng thất nghiệp kinh niên, dẫn tới một vòng xoáy tội phạm tại các thành phố is higher than at any time since the late 1990s and has not fallen below 7% in nearly 30 years,creating chronic joblessness in the crime-ridden banlieues that ring France's big cuộc khủng hoảng tại EU, Đức hầu như rất cứng rắn không chỉ về vấn đề Hy Lạp màIn the European crisis, it is Germany that is most rigid not only on the Greek question butalso on the general question of Southern Europe and its catastrophic unemployment trình nghiên cứu trên các công nhân mỏ thất nghiệp cho thấy họ phải trải qua một loại thời gian méo mó kỳ lạ- thời gian tinh thần-Research work done on unem- ployed miners has shown that they suffer from a peculiar sort of deformed time- inner time-Phân biệt được các lý do này là rất quantrọng, vì hành vi theo sau có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp kéo dài sau khi thị trường việc làm đã cải thiện”, Krueger và Mueller among these explanations is very important,as the latter behavior could lead to hysteresis and prolonged joblessness after the job market improves," Krueger and Mueller hai con số cho thấy nền kinh tế đang bắt đầu cải thiện,khi họ chứng minh một sự suy giảm trong tình trạng thất nghiệp tại Hoa Kỳ sau suy thoái kinh numbers show that the economy is beginning to improve,as they demonstrate a decline in joblessness in the United States following the các khoản chi cho đường xá cầu cống và các dự án xây dựng khác, Obama đang tìm kiếm thêm nguồn quỹ khác nhằm đáp ứng nhuIn addition to spending on roads, bridges, and similar construction projects, Obama is expected to seek additional funds for numerousprograms that experience increased demand when joblessness rises,Chính phủ Phần Lan mất tuyến đường này để xem làm thế nào một thu nhập cơ bản hàng tháng cho công dân sử dụng có thể giúp giảm nghèo vàThe Finnish government took this route to see how a basic monthly income for employed citizens could help reduce poverty andthe social problems associated with cả các nhu cầu này Israel đều sẵn sàng đáp ứng vì có sự đầu tư sớm trong các lĩnh vực này,Both of which Israel was ready to provide due to early investment in those fields,Sự căng thẳng của tình trạng thất nghiệp đột ngột tiềm tàng có thể tạo ra sự thiếu tin tưởng vào quản trị và các quyết định của họ, trong khi ngay cả những nhân viên không ngừng tìm kiếm một công việc mới chắc chắn sẽ làm việc với năng lực giảm sút do căng thẳng kinh stress of potential abrupt joblessness can create a lack of trust in administration and their decisions, while even employees that aren't on a constant hunt for a new job will inevitably be working at diminished capacity due to the chronic số chứng khoán MSCI Emerging Markets Index đã giảm khoảng 9,6% kể từ 21/ 5, một ngày trước khi Chủ tịch FED, Ben Bernanke cho biết Mỹ có thể giảm dần số tiền 85 tỉ USDThe MSCI Emerging Markets Index has fallen about percent since May 21, the day before Fed Chairman Ben Bernanke said the central bank might taper off its $85billion in monthly bond purchases if joblessness keeps giữa của cuộc suy thoái kinh tế nghiêm trọng, cánh hữu dân tộc giành được hầu hết các phiếu phổ thông bằng cách khơi dậy truyền thống Hungary, sắc tộc thiểu số giơ đầu chịu báng và đổ lỗi cho người Do Thái vàIn the midst of a disastrous economic slump, the nationalist Right won most of the popular vote by reviving traditional Hungarian scape-goating of ethnic minorities and blaming Jews andGypsies in particular for the country's widespread joblessness and thống Emmanuel Macron, một cựu nhân viên ngân hàng có xếp hạng phê duyệt đã giảm khi đối mặt với các cuộc biểu tình liên tục của Yellow Yellow Vest vì bất bình đẳng thu nhập và mất an toàn công việc,President Emmanuel Macron, a former banker whose approval ratings have dropped in the face of the continuing“Yellow Vest” protests over income inequality and job insecurity,cannot afford to be blamed for more joblessness.
Trong những năm vừa qua, số lượng học sinh sinh viên đỗ vào các trường đại học, cao đẳng có dấu hiệu tăng nhanh tuy nhiên sự thật đáng buồn đó là số lượng sinh viên có được việc làm thì lại giảm đáng kể. Tình trạng này còn được gọi là “thất nghiệp”. Là dân học học ngoại ngữ vậy bạn có biết thất nghiệp tiếng Anh là gì không? Để giải mã thuật ngữ này và tìm hiểu kỹ hơn về thất nghiệp, mời các bạn theo dõi những thông tin mà sẽ chia sẻ ngay sau đây. 1. Tìm hiểu thất nghiệp tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh, từ thất nghiệp còn được dịch ra là “unemployment”. Đây chính là tình trạng người lao động không có việc làm do nhiều nguyên nhân khác nhau Có thể là trình độ thấp kém nên không đủ điều kiện ứng tuyển, có thể là do vấn đề về sức khỏe hoặc 1 nguyên nhân nào khác cũng có thể là trường hợp thị trường lao động hiện nay thiếu việc làm. Hiện nay, tỷ lệ thất nghiệp của đất nước có dấu hiệu gia tăng. Hầu hết các ngành nghề tồn tại ở thị trường Việt Nam đều ở trong tình trạng bão hoà, cộng thêm số lượng người học cho mỗi ngành lại chiếm con số khủng. Vậy với đầu ra chắc chắn đây sẽ là bài toán khó đối với các doanh nghiệp, họ cần phải có cuộc kiểm tra, chọn lọc một cách chính xác nhất mới có thể tìm đúng ứng viên ứng tuyển tiềm năng. Tìm hiểu thất nghiệp tiếng Anh là gì? Tỷ lệ cạnh tranh cao chính là điều dễ hiểu, đó cũng chính là nguyên do đem đến sự thất nghiệp cho các bạn trẻ bây giờ. Vừa rồi là một số thông tin khái quát để bạn làm quen với đề tài ngày hôm nay, tiếp theo chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này, để xem nguyên nhân dẫn tới thất nghiệp của người lao động hiện nay là gì nhé. Xem thêm Thất nghiệp nên làm gì? Những việc nên làm khi thất nghiệp 2. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp Nếu bạn là người học tốt môn lịch sử thì có thể dễ dàng nhận ra 1 điều rằng sự thất nghiệp chỉ xuất hiện ở xã hội tư bản. Trong đó từ xã hội nguyên thuỷ, xã hội phong kiến Châu Âu hay cả trong xã hội nô lệ thì con người đều có việc làm. Tuy chúng có sự khác nhau về cách quản lý tuy nhiên lại sở hữu điểm chung lớn nhất đó là không để con người ngừng hoạt động, tức là tất cả mọi người đều phải tham gia vào hoạt động sản xuất hoặc lao động chân tay. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp Đến thời đại mới này, tình trạng thất nghiệp xảy ra thường xuyên và phổ biến hơn. Khi chế độ làm nhiều ăn nhiều, làm ít ăn ít lên ngôi thì toàn bộ những định kiến trước đây đều biến mất hoàn toàn. Số lượng doanh nghiệp ngày càng gia tăng một cách đáng kể, nhu cầu về nguồn nhân lực cũng khá lớn tuy nhiên tình trạng thất nghiệp vẫn là vấn đề trọng yếu của đất nước trong suốt thời gian dài. Việc thất nghiệp sẽ xảy ra khi ứng viên không đáp ứng được những yêu cầu đầu vào của nhà tuyển dụng, nếu như vậy thì việc họ bị từ chối ở nhiều doanh nghiệp khác nhau cũng là lẽ đương nhiên. Ví dụ các nhà tuyển dụng thường sử dụng các bài test. Có thể một số công ty yêu cầu đó là nguồn nhân lực chất lượng cao, nếu bạn không có đủ trình độ kiến thức thì rất khó để ứng tuyển vào. Vì sao bạn thất nghiệp? Một nguyên nhân khác giải thích cho những người đã tìm thấy việc làm rồi vẫn thất nghiệp đó là do áp lực công việc quá lớn, thường thì những sinh viên mới ra trường sẽ không chịu được những áp lực “kinh khủng” ấy, dẫn đến không hoàn thành được nhiệm vụ hoặc một số tự xin nghỉ. Nói chung có rất nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự thất nghiệp của người lao động. Tuy nhiên nếu ở trong hoàn cảnh này thì bạn cũng đừng lo lắng bởi vì sự thất nghiệp này không phải là dấu chấm hết, bạn vẫn còn rất nhiều cơ hội hấp dẫn khác. Hãy xem thất nghiệp đem lại cho bạn những gì ở nội dung bên dưới nhé. Xem thêm Nếu bạn thất nghiệp tuổi 30, bạn cần phải làm những gì? 3. Cái giá của sự thất nghiệp bạn có biết? Bên cạnh những tổn thất về mặt tinh thần lẫn vật chất mà thất nghiệp đem lại thì người lao động còn nhận về một số lợi ích không hề nhỏ từ sự thất nghiệp ấy của mình. Thất nghiệp mang đến cơ hội Không thể phủ nhận rằng thất nghiệp là tình trạng mà bất kỳ người lao động nào cũng không mong muốn nó xảy ra với mình. Khoan hãy nói tới các bạn trẻ khi kinh nghiệm còn non nớt mà chúng ta hãy bàn về những người lao động đã có kinh nghiệm, thâm niên mà vẫn bị thất nghiệp. Sự thất nghiệp này có thể sẽ đem tới cho bạn nhiều cơ hội hấp dẫn, hãy tìm hiểu để biết rõ hơn về chúng nhé Thất nghiệp giúp bạn phát triển sự nghiệp theo cách đúng đắn hơn Đây hoàn toàn không phải sự may mắn, bạn hãy nghĩ đó là cơ hội mới để bạn lựa chọn ngành nghề tốt hơn. Rất có thể, công việc mà bạn vừa bị mất đó lại không phải là công việc tốt nhất, mất đi nó bạn sẽ có cơ hội tìm kiếm việc làm tốt hơn, phù hợp hơn và biết đâu ở môi trường làm việc mới bạn lại phát huy tài năng một cách triệt để hơn. Công việc mà môi trường xấu, lúc nào bạn cũng suy nghĩ khi nào nên nghỉ việc thì đúng là bạn không nên bận tâm thêm. Chẳng phải là thất nghiệp, đôi khi bạn có thể tự nhìn nhận lại công việc hiện tại có thực sự phù hợp với bạn, đó có phải là công việc mà bạn yêu thích, nó có giúp cho bạn phát triển và thăng tiến hơn không? Nếu tất cả đều là “Không” vậy thì ngay từ bây giờ bạn cũng có thể giải thoát cho bản thân để đi tìm 1 công việc mới phù hợp hơn, môi trường làm việc mới biết đâu lại giúp bạn tỏa sáng và tương lai rộng mở hơn. Việc làm bán hàng Thất nghiệp giúp bạn phát triển sự nghiệp theo cách đúng đắn hơn Cứ cho là bạn đã làm tốt, phát huy hết khả năng của bản thân nhưng điều đó vẫn không được chấp nhận và bạn bị sa thải. Vậy thì cũng chẳng sao bởi vì nếu bạn có tiếp tục ở lại, có tiếp tục cố gắng thì sự nỗ lực ấy cũng chẳng được công nhận. Đương nhiên bạn không được công nhận thì chắc chắn bạn sẽ không có cửa để tiến lên các vị trí cao hơn đâu. Thất nghiệp giúp bạn tái tạo năng lượng tích cực Đôi khi sự cố gắng và chăm chỉ sẽ giúp bạn đạt được thành quả như mong đợi, thế nhưng nếu bạn đã làm hết khả năng, dành toàn bộ thời gian, công sức và thanh xuân để cống hiến mà vẫn không được công nhận thì liệu có nên suy nghĩ lại về hành động này của mình? Đã bao lâu rồi bạn chưa dành thời gian cho mình? Đã bao lâu rồi bạn chưa được nghỉ ngơi theo đúng nghĩa? Cân bằng giữa công việc với đời sống cá nhân là rất quan trọng nhưng thử hỏi mấy ai ở đây đã làm được điều đó? Sự thật là những người có mục tiêu phát triển thì họ sẽ dành toàn tâm toàn lực cho công việc, còn với những người không có tham vọng thì họ lại lựa chọn những thú vui trong cuộc sống nhiều hơn. Nhiều khi bạn đi làm vì lương mà không còn một động lực khác ví dụ công việc mang lại sự hứng thú cho bạn, đi làm mà phải suy nghĩ có nên nhảy việc vì lương không khiến bạn trăn trở vừa sợ không tìm được chỗ tốt hơn thì thất nghiệp. Nhưng cũng đừng bi quan quá nhé. Thất nghiệp giúp bạn tái tạo năng lượng tích cực Vậy nên ngay lúc này, khi mọi sự cố gắng của bạn đã không còn được công nhận, bạn phải đối mặt với sự thật là thất nghiệp thì hãy cho phép bản thân mình nghỉ ngơi, bạn cần phải nạp năng lượng tích cực để bắt đầu cho cuộc hành trình mới. Trải qua cả trăm ngàn biến cố trước đây, chắc hẳn bạn cũng rút ra được nhiều kinh nghiệm quý giá cho bản thân. Hãy nghỉ ngơi thỏa thích rồi sau đó lên kế hoạch tìm kiếm công việc mới phù hợp hơn. Đừng quên trong thời gian nghỉ ngơi, hãy bổ sung những năng lượng tích cực cho bản thân, thu nạp tất cả những kiến thức mà mình đang thiếu để có hành trang vững vàng nhất cho công cuộc chinh phục thử thách mới này. Xem thêm Mẫu đơn xin nghỉ việc bằng tiếng Anh và cách trình bày cụ thể Thất nghiệp giúp bạn có đủ thời gian để nhận ra giá trị bản thân Trong khoảng thời gian thất nghiệp, bạn hãy nhìn nhận lại quá khứ để xem những điều mà mình đã làm tốt và những điều làm chưa tốt. Từ đó bạn sẽ biết cách biến mình trở nên hoàn hảo hơn bằng cách loại bỏ những thói quen xấu và bổ sung những kiến thức còn thiếu vào bộ nhớ của mình. Nói chung thất nghiệp có thể giúp bạn tự đánh giá bản thân một cách khách quan nhất, đừng quên tìm hiểu nguyên nhân khiến cho bạn bị thất nghiệp để không mắc phải ở những lần sau nhé. Thất nghiệp giúp bạn có đủ thời gian để nhận ra giá trị bản thân Có lẽ bạn đã hiểu thất nghiệp tiếng Anh là gì qua những thông tin trên đây, hy vọng bạn đọc còn nắm bắt được những thông tin quan trọng liên quan tới tình trạng thất nghiệp và có những phương án giải quyết sao cho hợp lý nhất. Trợ cấp thất nghiệp là gì bạn đã tìm hiểu chưa? Những ứng viên nào đang bị thất nghiệp có thể tham khảo những thông tin thú vị mà đưa ra sau đây. Chắc chắn trợ cấp thất nghiệp chính là vấn đề mà bạn đang quan tâm nhất trong thời gian này, hãy đón đọc để hiểu rõ hơn về những quyền lợi mà mình được hưởng nhé. Trợ cấp thất nghiệp là gì? Từ khóa liên quan Chuyên mục
tỷ lệ thất nghiệp tiếng anh là gì